Bài giảng Toán Lớp 4 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường TH Đô Thị Việt Hưng

ppt 13 trang yennguyen 12/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường TH Đô Thị Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường TH Đô Thị Việt Hưng

Bài giảng Toán Lớp 4 - Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Trường TH Đô Thị Việt Hưng
 NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC 
 THẦYTHẦY CÔCÔ GIÁOGIÁO VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 Ví dụ 1: 27 X 11 = ?
 - Hai tích 25 riêng x 11 đều= ? bằng 27. 
 27 - Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cộng hai 
 x 25 
 11 chữ số của x 11số 27; (2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 
 vào giữa hai25 chữ số của 27.
 27 25 
 - 297 và 27 giống nhau đều có chữ số 2 và 
 27 Từ đó ta có 275 cách nhẩm:
 chữ+ 2 cộngsố 7 nhưng7 bằng 297 9; có chữ số 9 ở giữa 
 297 chữ số 2 và chữ số 7
 + Viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27, được 
 297.
 Vậy: 27 X 11 = 297
Tính nhẩm: 36 x 11 = 396 52 x 11 = 572 Ví dụ 2: 48 X 11 = ?
 48 Ta có cách nhẩm:
 x
 11 + 4 cộng 8 bằng 12; 
 + Viết 2 vào giữa chữ số của 48, được 428;
 48
 48 + Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. 
 528
 Vậy: 48 X 11 = 528
 Tính nhẩm: 92 x 11 = 1012 73 x 11 = 803 Khi nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, ta tính tổng 
của hai chữ số:
 - Nếu tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10 thì ta viết 
 tổng đó xen giữa hai chữ số của số đó.
 - Nếu tổng hai chữ số của số đó lớn hơn hoặc bằng 
 10 thì ta viết hàng đơn vị của tổng xen giữa hai chữ 
 số và thêm 1 vào hàng chục của số có hai chữ số. Bài 3: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học 
sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 
học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
 Tóm tắt
 Khối Bốn: 17 hàng - một hàng 11 học sinh
 ? học sinh
 Khối Năm: 15 hàng - một hàng 11 học sinh
 11 x 17 11 x 15
Số học sinh khối Bốn + Số học sinh khối Năm
 Số học sinh cả hai khối Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người 
 ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. 
 Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người. S
b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người. Đ
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người. S
d) Hai phòng họp có số người như nhau. S 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_gioi_thieu_nhan_nham_so_co_hai_chu_so_v.ppt