Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa - Lưu Thị Ánh Sao

ppt 26 trang yennguyen 10/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa - Lưu Thị Ánh Sao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa - Lưu Thị Ánh Sao

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa - Lưu Thị Ánh Sao
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG
 --------------------------------------
 Chào mừng 
Thầy giáo, cô giáo!
 Giáo viên: Lưu Thị Ánh Sao Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? 
 Có mấy dạng từ đồng nghĩa?
Câu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ:
-bao la: 
-lung linh: I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:
 Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ 
trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. 
Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến 
tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang 
hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan 
Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi 
thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến 
đấu vì chính nghĩa. B￿i 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau 
trong câu tục ngữ sau:
 Chết vinh hơn sống nhục.
 -Các từ trái nghĩa là: sống /chết, 
 vinh / nhục Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên 
cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự 
vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối 
lập nhau. III. Luyện tập 
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành 
 ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đụcđục khơi trongtrong. 
b. Gần mực thì đenđen, gần đèn thì sáng.sáng
c. Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. III. Luyện tập 
 Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa 
với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh 
các thành ngữ, tục ngữ sau:
 a. Hẹp nhà..........bụng.rộng III. Luyện tập 
 Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa 
với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh 
các thành ngữ, tục ngữ sau:
 c. Trên kính..........nhường.dưới III. Luyện tập 
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. Hòa bình / (chiến tranh ; xung đột ...)
b. Thương yêu / (căm ghét, căm thù, ...)
c. Đoàn kết /(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
d. Giữ gìn /(phá hoại, phá phách, hủy hoại...) Trò chơi Đầu voi đuôi chuột Kẻ khóc người cườicười III. Củng cố, dặn dò:
-Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ
-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh 
nhau có tác dụng gì?
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem 
trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, 
đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_tu_trai_nghia_luu_thi.ppt