Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại - Lưu Thị Ánh Sao
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại - Lưu Thị Ánh Sao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại - Lưu Thị Ánh Sao
- - ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI CŨ Cõu 2 : Đặt một cõu văn biểu thị quan hệ tương phản. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Khởi động ễN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài tập 1: Tỡm danh từ riờng và 3 danh từ chung trong đoạn văn sau: ( gạch hai gạch dưới danh từ riờng, một gạch dưới danh từ chung): - Chị ! – Nguyờn quay sang tụi, giọng nghẹn ngào. - Chị Chị là chị gỏi của em nhộ ! Tụi nhỡn em cười trong hai hàng nước mắt kộo vệt trờn mỏ : - Chị sẽ là chị của em mói mói ! Nguyờn cười rồi đưa tay lờn quệt mỏ.Tụi chẳng buồn lau mặt nữa. Chỳng tụi đứng như vậy nhỡn ra phớa xa sỏng rực ỏnh đốn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hỏt khi xa, khi gần chào mừng mựa xuõn. Một năm mới bắt đầu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Khởi động ễN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài tập 1: Tỡm danh từ riờng và 3 danh từ chung trong đoạn văn sau: ( gạch hai gạch dưới danh từ riờng, một gạch dưới danh từ chung): - Chị ! – Nguyờn quay sang tụi, giọng nghẹn ngào. - Chị Chị là chị gỏi của em nhộ ! Tụi nhỡn em cười trong hai hàng nước mắt kộo vệt trờn mỏ : - Chị sẽ là chị của em mói mói ! Nguyờn cười rồi đưa tay lờn quệt mỏ.Tụi chẳng buồn lau mặt nữa. Chỳng tụi đứng như vậy nhỡn ra phớa xa sỏng rực ỏnh đốn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hỏt khi xa, khi gần chào mừng mựa xuõn. Một năm mới bắt đầu. Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng cấu tạo nên tên. (Ví dụ:Trần Quốc Toản, Cửu Long, Trường Sơn..) Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận cấu tạo nên tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. (Ví dụ: Pa-ri, An-pơ, Vich-to Huy- gô) Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt: Viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam ( Ví dụ: Quách Mạt Nhược, Bắc Kinh, Tây Ban Nha) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ễN TẬP VỀ TỪ LOẠI THẢO LUẬN N2 Đại từ xưng hụ là gỡ ? - Đại từ xưng hụ là từ được người núi dựng để tự chỉ mỡnh hay chỉ người khỏc khi giao tiếp : Tụi, chỳng tụi; mày, chỳng mày; nú, chỳng nú. - Bờn cạnh cỏc từ núi trờn, người Việt Nam cũn dựng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hụ để thể hiện rõ thứ bậc , tuổi tỏc, giới tớnh : ễng, bà, anh, em, chỏu, thầy, bạn Chung sức Hãy trao đổi theo với bạn trong nhóm, tìm những đại từ xưng hô trong đoạn văn và điền vào phiếu - Chị! (1) – Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào – Chị (2) Chị (3) là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: -Chị (4) sẽ là chị (5) của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi ngồi như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ễN TẬP VỀ TỪ LOẠI Bài tập 4: Tỡm trong đoạn văn: a) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cõu Ai làm gỡ ? Nguyờn quay sang tụi giọng nghẹn ngào. DT Tụi nhỡn em cười trong hai hàng nước mắt kộo vệt trờn mỏ. ĐT Nguyờn cười rồi đưa tay lờn quyệt mỏ. DT Tụi chẳng buồn lau mặt nữa. ĐT Chỳng tụi đứng như vậy nhỡn ra phớa xa sỏng rực ỏnh đốn màu ĐT 605958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121011987654321
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_14_on_tap_ve_tu_loai_lu.ppt

