Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Trường Tiểu học Đô thị Việt Hưng

ppt 33 trang yennguyen 30/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Trường Tiểu học Đô thị Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Trường Tiểu học Đô thị Việt Hưng

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Trường Tiểu học Đô thị Việt Hưng
 NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC 
 THẦYTHẦY CÔCÔ GIÁOGIÁO VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ Ôn bài cũ Luyện tập về câu hỏi
2. Trong các câu dưới đây, câu nào 
không phải là câu hỏi và không 
được dùng dấu chấm hỏi?
a) Bạn có thích môn âm nhạc không?
b)b Thử xem ai chạy nhanh hơn nào?
 Thử xem ai chạy nhanh hơn nào I. Nhận xét: ?Tìm câu hỏi trong đoạn văn
1.Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú 
 bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung 
 trong lửa kia mà!
 Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
 - Nung ấy ạ?
 - Chứ sao? Đã là người thì phải dám 
 xông pha, làm được nhiều việc có ích.
 I. Nhận xét:
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có 
dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu 
không chúng được dùng làm gì?
 Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày - Ông Hòn Rấm chê 
 nhát thế?
 chú bé Đất nhát.chê
 - Chứ sao? - Ông Hòn Rấm khẳng 
 định đất có thể nung 
 trong lửa.
 khẳng định I. Nhận xét:
 Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày - Ông Hòn Rấm chê chú 
nhát thế? bé Đất nhát.
 - Chứ sao? - Ông Hòn Rấm khẳng 
 định đất có thể nung 
 trong lửa.
- Các cháu có thể - Câu hỏi dùng để nêu 
nói nhỏ hơn yêu cầu,cầu mongmong muốn.muốn
không? Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày nhát - Ông Hòn Rấm chê 
thế? chú bé Đất nhát.
 - - Ông Hòn Rấm khẳng 
 - Chứ sao? định đất có thể nung 
 trong lửa.
Sao con mẹ giỏi thế? - Mẹ khen Lan giỏi.
 - Các cháu có thể - Câu hỏi dùng để nêu 
nói nhỏ hơn không? yêu cầu, mong muốn. Câu hỏi Mục đích
 - Sao chú mày nhát - Ông Hòn Rấm chê chú bé 
thế? Đất nhát.
 - Ông Hòn Rấm khẳng định 
 - Chứ sao? đất có thể nung trong lửa.
- Sao con mẹ giỏi thế? - Mẹ khenkhen Lan giỏi.
 - Các cháu có thể nói - Câu hỏi dùng để nêu yêu 
nhỏ hơn không? cầu, mong muốn.
 - Phim đó mà hay à? - Hoa phủphủ địnhđịnh ý kiến 
 của Lan. II. Ghi nhớ:
Nhiều khi, ta có thể dùng câu 
 hỏi để thể hiện:
1.Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn  a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ Mẹ 
bảo: em bé nín 
“Có nín đi không? Các chị ấy khóc.
cười cho đây này”.
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như 
trách móc: “Vì sao cậu lại làm yêu cầu
phiền lòng cô như vậy?”
 c) Chị tôi cười: “ Em vẽ thế Thể hiện ý 
 Chị em vẽ 
này mà bảo là con ngựa à?” không giống con 
 ngựa.chê
 d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ 
vẩn trước bến xe: “ Chú có thể xem Bà cụ nhờ cậy
giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông giúp đỡ.
không?” Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình 
 huống cho sau đây:
a)Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn 
 trường, em đang chăm chú nghe cô 
 hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh 
 hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức 
 câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ 
 sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng 
mình cùng nói chuyện được không? Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình 
 huống cho sau đây:
 c) Trong giờ kiểm tra em làm sai 
 một bài tập, mãi đến khi về nhà em 
 mới nghĩ ra. Em có thể tự trách 
 mình bằng câu hỏi như thế nào?
Bài toán không khó sao mình làm sai 
vậy nhỉ? Bài 3: Hãy nêu một vài tình 
 huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
 b) Khẳng định, phủ định:
 Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói 
với bạn: “Ăn mận cũng hay 
chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: 
“Ăn mận cho hỏng răng à?” a) Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em 
tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không 
chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu 
bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
 Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận 
cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho 
hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
 Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc 
em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài 
cho chị học bài được không?” TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả 
lời đúng:
Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
• Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em 
mắng nó: “ Sao mày hư thế?”
 A.A Tỏ thái độ chê.
 B. Khẳng định, phủ định.
 C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
 Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả 
 lời đúng:
* Câu hỏi sau được dùng để làm gì?
 Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ 
 tôi.Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài 
 được không?”
 A. Tỏ thái độ khen, chê.
 BB. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
 C. Khẳng định, phủ đinh. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_dung_cau_hoi_vao_muc_dich_kh.ppt