Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Ôn bài cũ 1. Em hãy nêu tên 3 đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. 2. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. yêu thương quý mến kính mến yêu, yêu mến, quý mến, yêu thương, thương yêu thương mến, mến thương, kính yêu, yêu kính, yêu quý, quý yêu, kính mến. Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. Câu hỏi gợi ý: - Người mẹ đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Vẻ mặt của mọi người như thế nào ? Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui. Bài 1:Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. Yêu thương , thương yêu, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý , quý yêu, thương mến, mến thương. Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? a) Cháu kính yêu ông bà. ( Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương) b) Con yêu quý cha mẹ. (Có thể chọn: yêu thương, kính yêu, thương yêu) c) Con yêu mến anh chị. (Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương) Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn gế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. Nhóm từ nào sau đây chỉ hoạt động: A. yêu mến, vui, thương mến BB. khoe, ẵm , nằm C. yêu thương, quý mến, ôm
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tu_ngu_ve_tinh_cam_dau_phay.ppt